Đến với Samu, các bạn sẽ được học tiếng Nhật cùng với bạn bè từ khắp nơi trên thế giới, được biết về văn hóa và những nét đặc trưng bốn mùa của Nhật Bản, từ đó nuôi dưỡng nhân cách đa dạng cho bản thân mình. Những cuộc gặp gỡ, những trải nghiệm mà các bạn có được từ môi trường của Học viện ngôn ngữ Samu sẽ đưa các bạn đi tới một tương lai mà các bạn đã ao ước về nó.
Visa Du học
Nhà trường xây dựng các chương trình học phù hợp với những người có mong muốn thi học lên các tổ chức giáo dục bậc cao ở Nhật (như các trường chuyên môn, đại học, cao học), những người có mong muốn đi xin việc ở các doanh nghiệp của Nhật; và cả cho những người chỉ muốn chuyên tâm học vào việc học tiếng Nhật. Có 4 khóa học dài hạn cho học viên lựa chọn.
Đối với các học viên có nguyện vọng khác, hãy trao đổi riêng với chúng tôi
Điều kiện nhập học: Hoàn thành 12 năm học phổ thông trở lên hoặc người có trình độ tương đương.
Nội dung học tập
Nhà trường sẽ đào tạo đều các kỹ năng tiếng Nhật từ cấp độ sơ đẳng đến 4 kỹ năng cơ bản (đọc, nghe, viết và nói) sao cho phù hợp với mục đích ban đầu của các bạn. Nhà trường tổ chức các buổi bồi dưỡng thi chứng chỉ năng lực tiếng Nhật, thi kỳ thi du học Nhật Bản, thi học lên và bồi dưỡng kỹ năng chuẩn bị đi làm cho học viên. Ngoài ra, nhà trường cũng tổ chức cả những giờ học trải nghiệm văn hóa hay các giờ học ngoại khóa để học viên hiểu hơn về nước Nhật.
Khai giảng | Tốt nghiệp | Thời gian học |
---|---|---|
Tháng 4 | Cuối tháng 3 năm sau | 2 năm |
Tháng 7 | 1 năm 9 tháng | |
Tháng 10 | 1 năm 6 tháng | |
Tháng 1 | 1 năm 3 tháng |
Khoá học ngắn hạn
Đây là khóa học tiếng Nhật dành cho các học viên có visa ngắn hạn. Là khóa học thích hợp với những người muốn bắt đầu học tiếng Nhật hay những người muốn trau dồi, nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Nhật trong thời gian ngắn. Có 3 khóa học ngắn hạn cho học viên lựa chọn.
Nội dung học tập
Học viên sẽ được học ở lớp có trình độ phù hợp, kể cả trong khoảng thời gian ngắn, học viên cũng sẽ được dạy và nhớ những kỹ năng tiếng Nhật tổng hợp. Nhà trường tổ chức giờ học mang tính thực tiễn cao với mục đích nuôi dưỡng tiếng Nhật tự nhiên cho học viên. Đây là khóa học mà sau khi kết thúc, học viên sẽ có cảm nhận là “mình có thể học tốt tiếng Nhật”, “mình muốn học tiếp tiếng Nhật”. Đương nhiên, trong khóa học ngắn hạn này, học viên cũng được tham gia các giờ học trải nghiệm văn hóa và hoạt động ngoại khóa.
Khoá học đặc biệt
Học viên học tiếng Nhật để có thể sử dụng đúng trong giao tiếp thường ngày cũng như sử dụng đúng trong công việc.
Đó là:
- Người không biết tiếng Nhật, gặp khó khăn trong giao tiếp hàng ngày tại Nhật
- Người đi làm, muốn sử dụng thành thạo tiếng Nhật trong công việc
Đây là khóa học không giới hạn thời gian học, nên học viên có thể theo học đến khi đạt được trình độ mong muốn.
Nội dung học tập
Học viên được học ở lớp có trình độ phù hợp, được dạy đầy đủ kỹ năng tiếng Nhật tổng hợp. Khóa học được xây dựng phù hợp cả về trình độ và mục đích cho những người mới bắt đầu học tiếng Nhật và những người muốn học tiếng Nhật thương mại.
Nhà trường xây dựng 10 cấp học từ cơ bản đến nâng cao. Khi nhập học, nhà trường tổ chức kiểm tra đầu vào kết hợp phỏng vấn tiếng Nhật của học viên để tổ chức lớp.
Nhà trường có tối đa 26 lớp học. Mỗi lớp có tối đa 20 học viên
Từ thứ 2 đến thứ 6. 1 ngày 4 tiết học (1 tiết học có 45 phút )
Nghỉ cuối kì, nghỉ hè (khoảng giữa tháng 8)
Lớp buổi sáng: 8 giờ 30 phút đến 11 giờ 55 phút
Lớp buổi chiều: 13 giờ 15 phút đến 16 giờ 40 phút
Trình độ | Sơ cấp A | Sơ cấp B | Sơ trung cấp | Trung cấp A | Trung cấp B | Cao cấp |
---|---|---|---|---|---|---|
JLPT | N5 N4 N3 N2 N1 |
|||||
CEFR | A1 A2 B1 B2 C1 |
|||||
Thời gian học | Khoảng 4 tháng | Khoảng 4 tháng | Khoảng 4 tháng | Khoảng 6 tháng | Khoảng 6 tháng | Khoảng 4 tháng |
Giáo trình |
Minna no nihongo Sơ cấp I Ấn bản thứ 2 |
Minna no Nihongo Sơ cấp II Ấn bản thứ 2 |
Chukyu ikou (Ấn bản thứ 2) |
Chukyu Manabo Trung cấp kì I |
Chukyu Manabo Trung cấp kì II |
Tiếng Nhật trình độ từ trung cấp đến cao cấp |
Giáo án | Hiragana/ Katakana Tiếng Nhật tổng hợp/ chữ Hán Nghe hiểu / Đọc hiểu Hội thoại/ Viết văn |
Tiếng Nhật tổng hợp/ chữ Hán Nghe hiểu / Đọc hiểu Hội thoại/ Viết văn |
Tiếng Nhật tổng hợp/ chữ Hán Nghe hiểu / Đọc hiểu Hội thoại/ Viết văn Ngữ pháp N3/ Từ vựng N3 Bồi dưỡng thi học lên, đi làm |
Tiếng Nhật tổng hợp/ chữ Hán Nghe hiểu / Đọc hiểu Hội thoại/ Viết văn Ngữ pháp N3-2/ Từ vựng N3-2 Bồi dưỡng thi học lên, đi làm Giờ học tự chọn |
Tiếng Nhật tổng hợp/ chữ Hán Nghe hiểu / Đọc hiểu Hội thoại/ Viết văn Ngữ pháp N2-1/ Từ vựng N2-1 Bồi dưỡng thi học lên và đi làm Giờ học tự chọn |
Tiếng Nhật tổng hợp/ chữ Hán Nghe hiểu / Đọc hiểu Hội thoại/ Viết văn Ngữ pháp N1/ từ vựng N1 Bồi dưỡng thi học lên và đi làm Giờ học tự chọn |
Mục tiêu | Có thể sử dụng tiếng Nhật ở trình độ cơ bản như chào hỏi, hội thoại ngắn | Có thể hiểu và sử dụng tiếng Nhật cơ bản cần thiết trong cuộc sống. | Hiểu và sử dụng thành thạo tiếng Nhật trong giao tiếp đời thường. | Hiểu và sử dụng tiếng Nhật chuyên ngành hay các vấn đề trong đời sống xung quanh ở những phương diện rộng hơn. | Hiểu và sử dụng tiếng Nhật về các vấn đề thời sự, các đề tài mang tính trừu tượng ở những phương diện rộng hơn. | Hiểu và sử dụng tiếng Nhật về các đề tài mang tính trừu tượng ngoài chuyên môn ở đa phương diện. |
Lộ trình |
Học phí
Năm đầu | Năm thứ 2 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Hệ 2 năm | Hệ 1 năm 9 tháng | Hệ 1 năm 6 tháng | Hệ 1 năm 3 tháng | ||
Phí xét tuyển | 21,600 円 | - | - | - | - |
Phí nhập học | 54,000 円 | - | - | - | - |
Học phí | 583,200 円 | 583,200 円 | 437,400 円 | 291,600 円 | 145,800 円 |
Phí tài liệu | 21,600 円 | 21,600 円 | 16,200 円 | 10,800 円 | 5,400 円 |
Phí cơ sở vật chất | 48,600 円 | 48,600 円 | 36,450 円 | 24,300 円 | 12,150 円 |
Bảo hiểm | 10,000 円 | 10,000 円 | 7,500 円 | 5,000 円 | 2,500 円 |
Tổng cộng | 739,000 円X | 663,400 円A | 497,550 円B | 331,700 円C | 165,850 円D |
Tổng học phí cả khóa | ||
---|---|---|
Khoá 2 năm |
|
1,402,400 円 |
Khoá 1 năm 9 tháng |
|
1,236,550 円 |
Khoá 1 năm 6 tháng |
|
1,070,700 円 |
Khoá 1 năm 3 tháng |
|
904,850 円 |
> Quy định về thanh toán và hoàn trả tiền học
Khóa 3 tháng | Khóa 2 tháng | Khóa 1 tháng | |
---|---|---|---|
Phí nhập học | 21,600 円 | 21,600 円 | 21,600 円 |
Học phí | 145,800 円 | 97,200 円 | 48,600 円 |
Phí cơ sở vật chất | 12,150 円 | 8,100 円 | 4,050 円 |
Tổng cộng | 179,550 円 | 126,900 円 | 74,250 円 |
Có thu thêm phí tài liệu
> Quy định về thanh toán và hoàn trả tiền học
Phí nhập học | 21,600 円 |
Học phí | 145,800 円 |
Phí cơ sở vật chất | 12,150 円 |
Tổng cộng | 179,550 円 |
Có thu thêm phí tài liệu
Hỗ trợ học tiếp lên Cao đẳng – Đại học
Chắc hẳn giữa nước bạn và Nhật Bản ít nhiều có sự khác nhau về trình tự và phương pháp thi học lên. Chính vì vậy, Học viện ngôn ngữ Samu xây dựng chương trình bồi dưỡng thi học lên một cách kỹ lưỡng để các bạn du học sinh có thể thi vào các trường mục tiêu được thuận lợi, dễ dàng. Có lẽ, đối với các bạn, chương trình này chính là nấc thang đầu tiên trong định hướng nghề nghiệp tại Nhật Bản.
Hỗ trợ việc làm
Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng nhân sự toàn cầu xuất sắc, có trình độ chuyên môn trong các doanh nghiệp Nhật Bản ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, để xin vào làm trong các doanh nghiệp ở Nhật, đòi hỏi nhân sự phải hiểu biết về cách thức tuyển dụng của họ cũng như những chuẩn bị cần thiết khi đi xin việc tại Nhật. Thông qua công ty Bridge Academy – là công ty trực thuộc của Học viện ngôn ngữ Samu, học viên sẽ được hướng dẫn về quy trình và cách thức xin việc để học viên có thể xin được vào làm tại doanh nghiệp và được làm công việc mà các bạn mong muốn. Khi chuyên gia tuyển dụng tư vấn, nhà trường mong rằng các học viên sẽ tự tìm được cho mình một doanh nghiệp phù hợp để xin vào làm.
Thủ tục nhập học
Để đăng ký khóa du học dài hạn, học viên cần xin visa du học. Theo công văn chỉ đạo của Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản, Học viện ngôn ngữ Samu cũng yêu cầu học viên chuẩn bị hồ sơ để trình Cục xin chứng nhận tư cách lưu trú tại Nhật Bản.
Hơn nữa, hồ sơ trình cục tùy vào mỗi quốc gia, mỗi khu vực và lý lịch của mỗi học viên thì sẽ có sự khác nhau. Vì vậy, xin mời các bạn liên hệ tới văn phòng nhà truờng để biết thêm chi tiết.
Visa Du học | Thời gian nộp hồ sơ | Thời hạn nộp lên cục | Công bố kết quả thẩm định |
---|---|---|---|
Khoá 2 năm | Từ tháng 8 đến tháng 10 | Cuối tháng 11 | Cuối tháng 2 |
Khoá học 1 năm 9 tháng | Từ tháng 12 đến tháng 2 | Giữa tháng 3 | Cuối tháng 5 |
Khoá học 1 năm 6 tháng | Từ tháng 2 đến tháng 4 | Đầu tháng 6 | Cuối tháng 8 |
Khoá học 1 năm 3 tháng | Từ tháng 6 đến tháng 8 | Giữa tháng 9 | Cuối tháng 11 |
Đối với từng năm học ít nhiều có sự thay đổi.
Đơn xin nhập học・Hồ sơ đăng ký
Mỗi kỳ đều có chỉ tiêu tuyển sinh, vì thế, học viên hãy nhanh tay đăng ký.
Khóa học nào cũng có quy định về ngày hết hạn hồ sơ, ngày công bố kết quả.
Tuy nhiên, trong thời gian tuyển sinh, nếu đạt đủ chỉ tiêu sớm thì nhà trường sẽ kết thúc tuyển sinh luôn. Vì thế, học viên hãy nhanh tay đăng ký. Mọi chi tiết, xin vui lòng liên hệ tới văn phòng nhà trường.
Đây là khóa học trong thời gian dài từ 1 năm 3 tháng đến 2 năm. Khóa học này do phải xin visa du học nên có quy định về thời hạn nộp hồ sơ và kỳ hạn thẩm định hồ sơ thường mất khoảng 2-3 tháng. Khi đạt đủ chỉ tiêu tuyển sinh thì nhà trường sẽ kết thúc tuyển sinh ngay, vì thế, học viên hãy nhanh tay đăng ký. Hơn nữa, tùy vào quốc tịch và người bảo lãnh có ở Nhật hay không mà hồ sơ cần nộp có sự khác nhau. Mọi chi tiết, xin vui lòng liên hệ tới văn phòng nhà trường.
Là khoá học trong thời gian ngắn từ 1 đến 3 tháng. Trước khi bắt đầu các khoá học trong năm (tháng 4, 7, 10, 1) khoảng 3 tháng sẽ bắt đầu tiếp nhận đăng ký học ngắn hạn. Đối tượng hướng đến là những người nước ngoài có thể lấy được Visa tạm trú tại Nhật Bản.
Đối tượng hướng đến là những người đã có visa lao động tại Nhật Bản, hoặc những người theo diện visa gia đình. Thời gian học có thể kéo dài 3 tháng một lần.
Phần ký tên cần học viên tự tay ký.
Địa chỉ: 2 – 1 – 6 Hyakunin cho, Shinjuku ku, Tokyo, 169 – 0073 Japan
Điện thoại liên lạc: 03-3205-2020
Ga gần nhất: Tuyến JR Yamanote từ ga Shinokubo 3 phút đi bộ, hoặc tuyến JR Chyuo từ ga Okubo 8 phút đi bộ.